Các Mitsubishi Xpander khác
Mitsubishi Xpander MT
Mitsubishi Xpander AT
Mitsubishi Xpander AT Premium
Chi tiết
Tổng quan
BẢNG GIÁ XE XPANDER - CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI
Phiên bản | Giá bán lẻ (VNĐ) | Ưu đãi THÁNG 06/2024 |
---|---|---|
Xpander MT-CKD | 560.000.000 |
– Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 56.000.000 VNĐ - Áp dụng cho số khung 2023) – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ - Áp dụng cho số khung 2024) – Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ) |
Xpander AT | 598.000.000 |
– Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 60.000.000 VNĐ - Áp dụng cho số khung 2023) – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 30.000.000 VNĐ - Áp dụng cho số khung 2024) – 01 Năm bảo hiểm vật chất (Trị giá ~ 7.700.000 VNĐ) |
Xpander AT Premium | 658.000.000 |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 33.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
Xpander Cross
(Đen, Nâu, Trắng) |
698.000.000 |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 35.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
Video Giới Thiệu Về Xpander Cross 2024
Tổng quan
Mitsubishi Xpander Cross 2024 là mẫu xe MPV crossover 7 chỗ thân thiện với gia đình và sở hữu kiểu dáng SUV thể thao độc đáo. Xpander mang đến khả năng lái thoải mái kèm theo thiết kế nội thất rộng rãi, thiết thực và đa năng. Trên nền tảng thành công vang dội của Xpander, người dùng hoàn toàn có thể trông chờ sự đột phá của Mitsubishi Xpander Cross 2024.
Sau một thời gian giới thiệu phiên bản mới của dòng Xpander, Mitsubishi Việt Nam tiếp tục cho ra mắt Xpander Cross 2024. Phiên bản mới của mẫu SUV này có thêm nhiều nâng cấp về thiết kế cũng như trang bị, điều này giúp tạo thêm sức ép lên đối thủ trực tiếp là Suzuki XL7.
Mẫu xe MPV crossover 7 chỗ thân thiện với gia đình
Ngoại thất
Mitsubishi Xpander Cross 2024 sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của các mẫu ô tô nhà Mitsubishi. Mitsubishi muốn thể hiện sự cân bằng về hiệu suất mạnh mẽ kết hợp với độ bảo vệ an toàn chắc chắn.
Về kích thước, Mitsubishi Xpander Cross 2024 có chiều dài tổng thể tăng thêm 95 mm so với phiên bản tiền nhiệm và đạt 4.595 mm. Trong khi chiều rộng và chiều cao không quá khác biệt, lần lượt là 1.790 và 1.750 mm.
Ngoại thất thiết kế thể thao
Đầu xe nổi bật với trang bị lưới tản nhiệt tạo hình chữ X đen bóng khổng lồ vẫn được bảo toàn và có cảm giác bành trướng, kéo dài hơn khi kẹp giữa bộ đèn Led sắc bén kèm theo bộ hốc đèn vuông vức. Điểm nhấn của đầu xe còn phải kể đến chi tiết mạ crôm sáng bóng cùng cản trước tinh chỉnh rất ưa nhìn làm hoàn thiện cho đầu xe.
Cụm đèn LED ban ngày và đèn pha Full-LED T-Shape rất hiện đại trên Xpander cũng được trang bị trên Xpander Cross 2024. Đặc biệt, Xpander Cross 2024 cũng trang bị đèn pha bật tắt tự động, đi kèm tính năng điều chỉnh độ cao đèn chiếu sáng giúp hạn chế chói mắt xe đối diện khi tải nặng.
Cụm đèn LED
Cụm đèn sương mù
Hai bên thân xe Mitsubishi Xpander Cross 2024 vẫn đậm chất SUV bởi những ốp cua bánh sơn đen. Chi tiết này đã trở nên liền lạc và tinh tế hơn khi thiết kế ôm lấy những gờ dập nổi ở hốc bánh.
Thân xe thiết kế mạnh mẽ
Mitsubishi Xpander Cross 2024 vẫn giữ kích thước la-zăng 17 inch đi kèm thông số lốp 205/55R17. Tuy nhiên thiết kế la-zăng 5 chấu kép hình chữ Y sơn 2 tông màu tương phản giúp dáng xe thanh thoát hơn.
La-zăng hợp kim 17-inch 5 chấu
Phong cách tạo hình đuôi xe chịu ảnh hưởng rất nhiều từ phần đầu xe và cũng mường tượng đến ký tự X đặc trưng. Xe sử dụng đèn hậu LED chữ L ấn tượng và bắt mắt.
Logo Xpander Cross đuôi xe
Ngoài ra, cụm đèn phản quang phía sau thiết kế vuông vức và được đặt trên cản sau cũng tạo nên sự đồng nhất với thiết kế đèn sương mù phía trước.
Nội thất
Khoang lái Mitsubishi Xpander Cross 2024 nâng cấp kiểu thiết kế theo phương ngang đem lại nét hiện đại và sang trọng. Ngoài ra, những chi tiết trên xe từ ghế ngồi, bảng táp lô và tapi được phối 2 tông màu Xanh Navy – Đen nhấn mạnh phong cách thể thao.
Không gian nội thất rộng rãi
Bên trái màn hình là cụm vô lăng 4 chấu thể thao được kế thừa từ mẫu SUV cao cấp Mitsubishi Pajero Sport, tích hợp đầy đủ điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình Cruise Control…
Cụm vô lăng 4 chấu thể thao được kế thừa từ mẫu SUV cao cấp Mitsubishi Pajero Sport
Ngoài ra, Mitsubishi Xpander Cross 2024 cũng được nâng cấp cụm đồng hồ lái kỹ thuật số 8 inch sau vô lăng tương tự đàn anh Pajero Sport. Kiểu đồng hồ hiện đại cho phép hiển thị nhiều thông số hơn, ngoài ra có thể thay đổi 3 giao diện khác nhau, đem lại sự hứng khởi cho người lái.
Cụm đồng hồ lái kỹ thuật số 8 inch sau vô lăng tương tự đàn anh Pajero Sport
Trung tâm bảng táp lô Mitsubishi Xpander Cross 2024 là màn hình giải trí cảm ứng 9 inch đặt nổi khá hiện đại. Đi kèm kết nối Apple CarPlay và Android Auto, sẵn sàng cho mọi nhu cầu giải trí và tiện ích khác.
Khoang hành lí rộng lớn
Chiếc xe này được trang bị sẵn camera 360 độ, chất lượng hiển thị ở mức vừa đủ.
Cụm điều khiển điều hòa cũng được nâng cấp kiểu nút bấm và màn hình kỹ thuật số hiện đại hơn. Ngoài ra, hệ thống điều hòa Mitsubishi Xpander Cross 2024 vẫn trang bị tính năng Max Cool và cửa gió điều hòa phía sau, giúp tăng hiệu quả làm mát đáng kể.
Cụm điều khiển điều hòa cũng được nâng cấp kiểu nút bấm và màn hình kỹ thuật số hiện đại hơn
Một nâng cấp đáng giá nữa bên trong cabin Mitsubishi Xpander Cross 2024 là có rất nhiều cổng sạc. Hàng ghế trước có 2 cổng sạc USB và 1 ngõ 12V, hàng ghế thứ hai có 1 cổng sạc USB-C và 1 cổng sạc USB-A, trong khi hàng ghế thứ 3 cũng trang bị 1 ngõ 12V, sẵn đáp ứng nhu cầu cấp nguồn khi cần thiết.
Hàng ghế thứ hai có thể gập và ngả lưng theo tỷ lệ 60:40, đồng thời có trang bị tựa tay tích hợp 2 giá để cốc. Trong khi hàng ghế thứ 3 có thể chỉnh ngả lưng 2 nấc và gập phẳng theo tỷ lệ 50:50 để mở rộng khoang hành lý.
Vận hành
Mitsubishi Xpander Cross 2024 tiếp tục trang bị động cơ 1.5L 4 xy-lanh thẳng hàng cho công suất 104 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Động cơ vốn nổi bật với khả năng hoạt động êm ái, linh hoạt trên nhiều cung đường.
Động cơ vận hành mạnh mẽ
Xpander Cross 2024 với khoảng cách gầm sáng tăng cường lên đến 225 mm giúp thăng tiến cảm giác lái dễ chịu và thoăn thoắt đánh lái 1 cách chính xác khi chạy phố và chạy đường trường. Song, xe có thể hơi ồn khi chạy ở tốc độ cao.
Ngoài ra, Mitsubishi Xpander Cross 2024 cũng được nâng cấp hệ thống treo với bộ giảm xóc phía sau trang bị xi-lanh lớn hơn, các van điều tiết hiệu suất cao loại mới được sử dụng ở cả giảm xóc trước - sau nhằm hạn chế tiếng ồn gầm bên trong cabin, đem lại trải nghiệm ổn định và êm ái trên mọi hành trình.
Tuy nhiên nâng cấp đáng giá nhất trên Xpander Cross 2024 chính là Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động AYC - Active Yaw Control. Tính năng an toàn lần đầu xuất hiện trong phân khúc giúp xe vận hành ổn định và an toàn hơn trên các cung đường đèo núi, vào cua thường xuyên, hay trên các địa hình trơn trượt mùa mưa bão.
Hệ thống AYC sẽ kiểm soát và tác động lực phanh lên từng bánh xe khi đánh lái gấp hoặc khi đánh lái trên bề mặt trơn trượt giúp xe vận hành ổn định, chính xác và an toàn hơn, đồng thời tăng sự thoải mái cho các hành khách ngồi trên xe.
An toàn
Xpander Cross 2024 tích hợp sẵn các tính năng an toàn như
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo (ASC + TCL)
- Khởi hành ngang dốc (HSA)
- Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS)
- Cảm biến lùi.
Thông số kỹ thuật
Thông số | Xpander Cross |
D x R x C (mm) | 4.500 x 1.800 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.520/ 1.510 |
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) | 5,2 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 |
Số chỗ | 7 |
Thông số | Xpander Cross |
Động cơ | 1.5L MIVEC DOHC 16 valve |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.499 |
Công suất (hp/rpm) | 103/ 6.000 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 141/ 4.000 |
Hộp số | 4 AT |
Dẫn động | Cầu trước FWD |
Trợ lực lái | Vô-lăng trợ lực điện |
Hệ thống treo trước/ sau | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 45 |
Thông số | Xpander Cross |
Đèn trước | LED |
Đèn định vị | LED |
Đèn sương mù | LED |
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có |
Đèn hậu | LED |
Mâm xe | 17 inch |
Lốp xe | 205/ 55 R17 |
Gương chiếu hậu | Mạ crom, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crom |
Giá nóc | Có |
Ốp cản sau | Có |
Ăng ten vây cá mập | Có |
Gạt kính trước | Thay đổi tốc độ |
Gạt kính sau và sưởi kính sau | Có |
Thông số | Xpander Cross |
Vô-lăng và cần số bọc da | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng | Có |
Điều khiển hành trình | Có |
Vô-lăng chỉnh 4 hướng | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay |
Ghế ngồi | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 |
Tay nắm cửa mạ crom | Có |
Cửa kính điều khiển điện | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Hệ thống âm thanh | Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Hệ thống loa | 6 |
Sấy kính trước/sau | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Có |
Thông số | Xpander Cross |
Túi khí | 2 |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước |
Phanh ABS + EBD + BA | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ASC | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có |
Cảm biến đỗ xe | Có |
Camera lùi | Có |
Chìa khóa thông minh + Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có |
Chức năng chống trộm | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |